Hiện nay xã hội ngày càng công nghiệp hóa hiện đại hóa vì vậy đời sống của con người ngày càng tăng lên dẫn đến các công trình như khách sạn, trung tâm thương mại,siêu thị,cao ốc, chung cư… được xây dựng ngày càng nhiều. Đi theo sự phát triển đó cũng có nhiều vấn đề xảy ra như hỏa hoạn gây ra thiệt hại lớn về người và tài sản. Vì vậy người ta ngày càng quan tâm hơn về các thiết bị chống cháy đặc biệt là cửa vì nó là lối thoát hiểm khi nguy cấp. Vấn đề đã được giải quyết khi trên thị trường xuất hiện của nhựa lõi thép chống cháy vừa đảm bảo an toàn vừa mang tính thẩm mỹ cao. Cửa nhựa lõi thép chống cháy đã trở thành một trong những thiết bị chống cháy không thể thiếu trong lựa chọn của người tiêu dùng, được khuyến khích sử dụng trong các công trình xây dựng.
Cấu tạo của cửa nhựa lõi thép giúp cho cửa nhựa chống cháy tuyệt vời. Cửa được làm từ thanh nhựa uPVC có độ dẻo dai, khi gặp phải lửa với nhiệt độ lên tới 6000C thì cửa nhựa uPVC chỉ tan chảy. Cửa không bắt lửa giúp bạn hạn chế được độ lây lan, nguy hiểm khi bà hỏa không may ghé thăm ngôi nhà bạn
1. Cửa nhựa lõi thép là gì?
Cửa nhựa lõi thép cao cấp được xuất xứ từ Châu Âu và du nhập vào Việt Nam từ đầu những năm 2000, là loại cửa được cấu tạo từ các thanh nhựa Upvc bên trong là lõi thép mạ kẽm. Nhựa uPVC là loại nhựa có độ cứng cao vừa chống chịu lửa tốt lại vừa không hóa dẻo. Trong thanh Profile nhựa có các khoảng hẫng âm giúp cửa nhựa lõi thép cách âm, giữ nhiệt tốt. Lõi thép mạ kẽm có chức năng chính là chịu lực cho cánh cửa, chống va đập. Chúng có độ bền và khả năng chống ăn mòn cao.
Nhiều người nghĩ rằng cửa nhựa lõi thép làm bằng nhựa bên ngoài thì rất dễ bị cháy không thể nào mà chống cháy tốt được nhưng thanh nhựa của cửa nhựa lõi thép là nhựa uPVC có chứa chất dioctyl Phthalate gúp cửa không cháy và không biến dạng ở nhiệt độ cao
2. Cửa nhựa lõi thép giả gỗ
Ngoài việc tìm kiếm cho ngôi nhà của mình những loại cửa có tính năng chống cháy, cách âm, chống bụi bặm thì người tiêu dùng cũng quan tâm về mặt thẩm mĩ cho ngôi nhà của mình vì vậy loại cửa nhựa lõi thép giả gỗ là một giải pháp hiệu quả vừa mang lại hiệu quả sử dụng vừa đem lại tính sang trọng cho ngôi nhà của bạn.
Với màu sắc gần giống với màu gỗ tự nhiên nhưng độ bền lại cao hơn và không tốn chi phí sơn sửa chống mối mọt trong thời gian sử dụng nên cửa nhựa lõi thép giả gỗ đang dần thay thế cửa gỗ trên thị trường.
Như vậy với những thông tin của chúng tôi trên đây hi vọng có thể mang lại cho quý khách hàng lựa chọn phù hợp nhất cho ngôi nhà của bạn giúp cho ngôi nhà của bạn vừa tiện nghi vừa hài hòa nhất.
3. Giá cửa nhựa lõi thép 2024
TT | Loại sản phẩm | Nhựa Conch, spalee, Shide kính trắng 5mm | Nhựa EURO profile kính trắng 5mm | Nhựa Queen profile cao cấp kính 5mm |
1 | Vách kính cố định | 750,000 – 850,000 | 787,500 – 892,500 | 937,500 – 1,062,500 |
2 | Cửa sổ mở trượt | 790,000 – 1,199,000 | 829,500 – 1,258,950 | 987,500 – 1,498,750 |
3 | Cửa sổ mở quay | 1,010,000 – 1,248,000 | 1,060,500 – 1,310,400 | 1,262,500 – 1,560,000 |
4 | Cửa đi 1 cánh mở quay | 1,050,000 – 1,350,000 | 1,102,500 – 1,417,500 | 1,312,500 – 1,687,500 |
5 | Cửa đi 2 cánh mở quay | 1,063,000 – 1,386,000 | 1,116,150 – 1,455,300 | 1,328,750 – 1,732,500 |
6 | Cửa đi 2 cánh mở trượt | 970,000 – 1,204,000 | 1,018,500 – 1,264,200 | 1,212,500 – 1,505,000 |
7 | Cửa đi 4 cánh mở trượt hoặc2 cánh mở trượt, 2 cánh cố định | 943,000 – 1,145,000 | 990,150 – 1,202,250 | 1,178,750 – 1,431,250 |
Phụ kiện cửa nhựa lõi thép Upvc có giá như sau
STT | Bộ phụ kiện kim khí cho từng hệ cửa | Các hãng phụ kiện kim khí cho cửa nhựa lõi thép | ||||
GQ (Đức – TQ) | EVN ( Việt Nam) | GU (Đức) | ROTO (Đức) | |||
1 | Cửa sổ mở trượt | Khóa bán nguyệt | 89,000 | 97.900 | 455,000 | 500,500 |
Chốt âm | 145,000 | 159,700 | 657,000 | 722,700 | ||
Đa điểm | 205,000 | 226,000 | 870,000 | 957,000 | ||
2 | Cửa sổ mở hất | Tay cài | 225,000 | 248,000 | 1,560,750 | 1,716,000 |
Đa điểm | 275,000 | 302,500 | 1,720,000 | 1,892,000 | ||
3 | Cửa sổ mở quay | 1 Cánh | 295,000 | 324,500 | 1,135,000 | 1,248,000 |
2 Cánh | 450,000 | 495,300 | 1,923,500 | 2,115,,000 | ||
4 | Cửa đi mở quay 1 cánh | Khóa 1 điểm | 650,000 | 715,800 | 3,548,000 | 3,903,000 |
Khóa đa điểm | 890,400 | 979,340 | 1,939,000 | 2,133,340 | ||
5 | Cửa đi mở quay 2 cánh | Khóa đa điểm | 1,150,000 | 1,265,800 | 4,348,000 | 4,782,800 |
6 | Cửa đi mở quay 4 cánh | Bản lề kép | 3,600,000 | 3,960,300 | 6,923,000 | 7,615,000 |
Bản lề xếp trượt | 14,500,000 | – | 26,800,000 | 29,480,000 | ||
7 | Cửa đi mở trượt | 2 Cánh khóa D | 795,000 | 874,900 | 1,999,000 | 2,199,000 |
4 Cánh khóa D | 875,000 | 962,800 | 2,628,000 | 2,890,800 |
Ghi Chú : |
1> Giá bán 1 bộ cửa = Chiều cao x Chiều rộng x Đơn giá + Giá pkkk + Phụ trội ( Nếu có ) |
2> Giá cửa nhựa lõi thép trên chưa bao gồm 10% thuế VAT |
3> Báo giá trên là báo giá sơ bộ. Giá chính thức sẽ căn cứ theo kích thước và bản vẽ thực tế của công trình |
4> Giá trên đã bao gồm chi phí vận chuyển (với đơn hàng >15m2) và lắp đặt trong phạm vi bán kính 20km tính từ nhà Văn Hóa Hà Đông, Hà Nội. |
5> Bảng giá trên có hiệu lực từ ngày 05/01/2024 |